Chọn D
dancol/O2 > 1 => Mancol > 32 (CH3OH)
X có dạng H2N-RCOOR’ => R + R’ = 43 (R’ > 15)
=> R’ = 29(C2H5) và R = 14(CH2)
=>X : H2N-CH2-COOC2H5 có n = 0,25 mol
=> phản ứng với 0,3 mol NaOH tạo : 0,25 mol H2NCH2COONa ; 0,05 molNaOH
=> mrắn = 26,25g
Chọn D
dancol/O2 > 1 => Mancol > 32 (CH3OH)
X có dạng H2N-RCOOR’ => R + R’ = 43 (R’ > 15)
=> R’ = 29(C2H5) và R = 14(CH2)
=>X : H2N-CH2-COOC2H5 có n = 0,25 mol
=> phản ứng với 0,3 mol NaOH tạo : 0,25 mol H2NCH2COONa ; 0,05 molNaOH
=> mrắn = 26,25g
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25.
B. 26,25.
C. 27,75.
D. 26,82.
Este X (có khối lượng phân từ bằng 103 đvC) đươc điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X pư hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75
B. 24,25
C. 26,25
D. 29,75
Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,5 gam X phản ứng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 24,25 gam
B. 26,25 gam
C. 48,50 gam
D. 52,50 gam
Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 52,5
B. 55,5
C. 59,5
D. 48,5
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lit oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 3,0 gam
D. 2,9 gam
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lít oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6gam
B. 2,3 gam
C. 3,0gam
D. 2,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
Tiến hành phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở, thuần chức (∙) bằng dung dịch NaOH vừa đủ trong bình cầu 3 cổ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hơi Z gồm 2 ancol (đều có khối lượng phân tử < 100 đvC). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol Z, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y, thu được 10,66 gam muối B của một axit hữu cơ, đốt cháy hoàn toàn B với dòng khí oxi dư, thu được 6,89 gam muối Na2CO3. Thành phần % khối lượng của của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
(∙ thuần chức được hiểu là chỉ chứa 1 loại nhóm chức duy nhất)
A. 60,78%.
B. 58,97% .
C. 47,25%.
D. 54,90%.