#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double x,y;
int main()
{
cin>>x>>y;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<x*y<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<x/y<<endl;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double x,y;
int main()
{
cin>>x>>y;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<x*y<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<x/y<<endl;
return 0;
}
câu 1: hãy xác định bài toán và viết chương trình để giải bài toán: tính tổng, hiệu, tích thương của hai số nguyên x, y
Bài 6. Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau: Bước 1. x x + y Bước 2. y x - y Bước 3. x x – y
Bài 7: Xây dựng thuật toán để giải bài toán: Cho trước ba số dương a, b, c. Hãy cho biết 3 số đó có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Bài 8. Tìm hiểu ví dụ 6 mục 4 bài 5. Viết lại thuật toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số a1,a2,a3…. an cho trước.
Em hãy mô tả thuật toán so sánh 2 số x và y bằng cách liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối
Tính diện tích và chu vi hình vuông có cạnh a là số dương nhập từ bàn phím. a. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán trên. b. Hãy mô tả thuật toán để giải bài toán trên
Cho 3 số dương A, B và C nhập từ bàn phím. Tính tổng và Tích 3 số đó. a. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của bài toán trên. b. Hãy mô tả thuật toán để giải bài toán trên.
Cho 2 số dương P và Q nhập từ bàn phím. Tính tổng và hiệu 2 số đó. a. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của bài toán trên. b. Hãy mô tả thuật toán để giải bài toán trên.
Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
B1: x <-----x+y
B2: y <-----x-y
B3: x<------x-y
Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
ã Bước 1. x <- x + y
ã Bước 2. y <- x - y
ã Bước 3. x <- x - y
Phần II. Tự luận. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal, viết chương trình giải các bài toán: 1. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 1. Tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số bất kì được nhập từ bàn phím. Bài 2. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng được nhập vào từ bàn phím. Bài 3. Tính chu vi và diện tích của hình tròn biết độ dài bán kính được nhập vào từ bàn phím. 2. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 4. Nhập vào hai số bất kì. So sánh và in ra màn hình số lớn, số nhỏ của hai số. Ví dụ: Nhập vào hai số: 56 45 Số lớn là 56, số nhỏ là 45 Bài 5. Nhập vào một số nguyên bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo số đó là số chẵn hay số lẻ. Ví dụ: Nhập vào một số cần kiểm tra: 45 Số vừa nhập là số lẻ. Bài 6. Nhập vào 3 số bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo xem 3 số đó có tạo thành 3 cạnh của một tam giác không? Ví dụ: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 3 4 5 Ba số vừa nhập thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. Hay: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 8 2 5 Ba số vừa nhập không thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. 3. Cấu trúc lặp. Bài 7. Tính tổng dãy số: S=1+2+3+…+n (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) 4. Dãy số và biến mảng. Bài 8. Nhập vào họ và tên và điểm trung bình của 36 học sinh lớp 8B. Bài 9. Nhập vào họ và tên, điểm toán, điểm văn của 38 học sinh lớp 8A.