Phân bón hóa học là loại phân bón được sản xuất bằng cách tổng hợp các chất hóa học cần thiết để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Các loại phân bón hóa học thường được phân loại dựa trên thành phần chính gồm: đạm (N), photpho (P), và kali (K), cũng như các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê.
1. **Loại phân bón:**
- Phân bón NPK: Chứa một sự kết hợp của đạm (N), photpho (P), và kali (K), là ba chất dinh dưỡng chính cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.
- Phân bón đơn chất: Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng như phân đạm, phân photpho hoặc phân kali.
- Phân bón vi lượng: Chứa các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê, cần thiết cho sự phát triển và chức năng của cây trồng, dù chúng được yêu cầu ở lượng rất nhỏ.
2. **Vai trò của mỗi loại phân bón hóa học:**
- Đạm (N) giúp cây phát triển lá và thân cây.
- Photpho (P) thúc đẩy sự phát triển của cành cây và rễ.
- Kali (K) thúc đẩy sự phát triển của quả và hoa, cũng như làm cho cây chịu được căng hóa tốt hơn.
- Các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê cũng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học của cây trồng.
3. **Cách sử dụng:**
- Phân bón hóa học có thể được sử dụng trực tiếp trên đất hoặc hòa tan trong nước tưới.
- Sử dụng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đảm bảo rằng cây trồng nhận được lượng dinh dưỡng cần thiết mà không gây ra quá nhiều hoặc quá ít.
- Thường cần phải sử dụng kết hợp với việc kiểm soát cân bằng độ ẩm và pH của đất để tối ưu hóa hiệu quả của phân bón.
Tham khảo
Phân bón hóa học có tên gọi khác là phân bón vô cơ, là những loại phân bón có nguồn gốc sản xuất từ các khoáng chất của thiên nhiên hay từ hóa chất, được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Loại phân này tồn tại ở dạng muối khoáng có được nhờ trải trải các quá trình vật lý
Phân bón hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, P, K, Cu, Zn, B, Ca, Mg,…Dựa trên các thành phần nguyên tố dinh dưỡng riêng biệt loại phân này được chia thành 3 nhóm phân cơ bản là phân đạm, phân lân và phân kali. Và một số loại phân bón hóa học khác như phân hỗn hợp, phân phức hợp và phân vi lượng.
Phân đơn
Là những loại phân bón trong thành phần có yếu tố dinh dưỡng đa lượng N, P₂O₅ hữu hiệu hoặc K₂O hữu hiệu.
Phân đạm
Dưới đây là các loại phân đạm phổ biến nhất:
Phân đạm Amoni
Phân đạm amoni là sản phẩm của các muối Amoni, điển hình như NH₄Cl, (NH₄)₂SO₄, NH₄NO₃… Để điều chế phân đạm Amoni, người ta cho Amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Ví dụ: 2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
Tính chất của phân đạm Amoni:
· Dễ tan trong nước giúp cây dễ hấp thu, đồng thời cũng dễ bị rửa trôi bởi nước
· Thành phần của nó chứa gốc bazơ (NH₄+), nên khi gặp nước dễ làm tăng độ chua của đất. Chính vì thế, phân đạm Amoni không thích hợp để sử dụng với đất chua
Phân đạm Nitrat
Phân đạm Nitrat là sản phẩm của muối nitrat như NaNO₃, Ca(NO₃)₂… Phân đạm Nitrat được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric và muối cacbonat.
Ví dụ: CaCO₃ + 2HNO₃ → Ca(NO₃)₂ + CO₂ + H₂O
Tính chất của phân đạm Nitrat: Tan nhiều trong nước, rất dễ chảy. Vì thế, khi bón phân đạm Nitrat cho đất nó có tác dụng nhanh chóng với cây trồng nhưng cũng rất dễ bị rửa trôi khi gặp nước mưa.
Phân Ure
Phân Ure với công thức hóa học là (NH₂)₂CO có chứa tới 46% N, là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. Phân Ure được điều chế bằng cách cho Amoniac tác dụng với CO₂ ở nhiệt độ 180 - 200 độ C, áp suất khoảng 200 atm.
Ví dụ: CO₂ + 2NH₃ → (NH₂)₂CO + H₂O (nhiệt độ, P)
Tính chất của phân Ure:
· Urê là chất rắn màu trắng, tan trong nước rất tốt và dễ bị chảy nước giống như các loại phân đạm khác
· Trong đất, Urê bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật. Sản phẩm tạo ra là amoniac hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi gặp nước (NH₂)₂CO + 2H₂O → (NH₄)₂CO₃
Phân lân
Bên cạnh phân đạm, phân lân cũng là một loại phân bón hóa học rất quan trọng. Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng trong thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây trồng. Độ dinh dưỡng của phân lân tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm khối lượng của P₂O₅ có trong thành phần.
Phân đạm là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi và cực kì phổ biến hiện nay. Chúng đóng vai trò quan trọng cho việc kích thích sự sinh trưởng, giúp cây trồng phát triển nhanh hơn, cho ra nhiều thành phẩm chất lượng như hạt, củ hoặc quả. Phân đạm sẽ cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion Amoni (NH₄+) và Nitrat (NO₃-). Hàm lượng phần trăm Nitơ có trong phân sẽ quyết định mức độ dinh dưỡng của phân đạm.
Nguyên liệu để sản xuất ra phân lân là apatit và quặng photphoric. Hai loại phân lân được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, đó là: Supephotphat và phân lân nung chảy.
Supephotphat
Supephotphat được chia thành 2 loại:
Supephotphat đơn: Gồm 2 muối Ca(H₂PO₄)₂ (dễ tan) và CaSO₄ (không tan, làm rắn đất). Chứa từ 14 - 20% P₂O₅. Chúng được điều chế bằng cách cho bột quặng photphorit hay apatit tác dụng với axit sunfuric đặc: Ca₃(PO₄)₂ + 2H₂SO₄ (đặc) → Ca(H₂PO₄)₂ + 2CaSO₄ (kết tủa)
Supephotphat kép: Chứa hàm lượng P₂O₅ từ 40-50%, vì chỉ có Ca(H₂PO₄)₂.
Loại phân bón hóa học này được điều chế qua 2 giai đoạn:
· Giai đoạn 1: Điều chế axit photphoric Ca₃(PO₄)₂ + 3H₂SO₄ → 2H₃PO₄ + 3CaSO₄ (kết tủa)
· Giai đoạn 2: Cho axit photphoric tác dụng với apatit hoặc photphorit Ca₃(PO₄)₂ + 4H₃PO₄ → 3Ca(H₂PO₄)₂
Phân lân nung chảy
Phân lân nung chảy với thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. Chúng chứa từ 12 - 14% P₂O₅, chỉ thích hợp với loại đất chua vì muối này không tan trong nước và chỉ thích hợp với đất chua.
Phân lân nung chảy được điều chế như sau: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong nhiệt độ trên 1000 độ C, lò đứng. Sản phẩm nóng chảy sau đó được làm nguội nhanh bằng nước, sấy khô và nghiền bột để tạo thành phân lân.
Phân Kali
Phân kali là một loại phân bón hóa học cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Trong nông nghiệp, phân bón hóa học kali thường được sử dụng bón cùng với các loại phân bón khác, giúp thúc đẩy quá trình tạo ra chất xơ, chất đường, chất dầu, tăng khả năng chịu hạn, chịu rét, và chống sâu bệnh cho cây trồng. Hàm lượng dinh dưỡng của phân Kali được quyết định dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng K₂O có trong bảng thành phần.
Muối KCl và K₂SO₄ là thành phần được sử dụng nhiều nhất trong việc sản xuất phân kali. Tro thực vật có chứa K₂CO₃ trong thành phần cũng được xem là một loại phân kali. Độ dinh dưỡng ở phân kali được đánh giá dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng K₂O tương ứng với lượng K trong thành phần. Để điều chế phân kali, 2 muối KCl và K₂SO₄ được sử dụng nhiều nhất. Tro thực vật có chứa K₂CO₃ cũng được xem là một loại phân kali.
Phân hỗn hợp
Phân hỗn hợp hay còn được gọi là phân NPK. Thành phần của phân hỗn hợp bao gồm: Nitơ, Photpho, Kali. Ví dụ, nitrophotka là hỗn hợp của KNO₃ và (NH₄)₂HPO₄. Tùy thuộc vào từng loại cây trồng, loại đất trồng mà người ta lựa chọn loại phân có tỷ lệ N:P:K phù hợp.
Được tạo thành bằng cách phối trộn hai hay nhiều loại phân vô cơ như phân đa - trung - vi lượng.
Có 3 hình thức phối trộn là
· Trộn và vê thành viên
· Trộn các loại phân khô với nhau một cách cơ giới
· Sản xuất với nhiều các yếu tố lỏng
Phân phức hợp
Phân phức hợp là loại phân có chứa hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. Chẳng hạn, cho amoniac tác dụng với axit photphoric, ta thu được phân phức hợp amophot có chứa hỗn hợp của muối NH₄H₂PO₄ và (NH₄)₂HPO₄.
Có chứa từ hai nguyên tố dinh dưỡng trở lên được sản xuất bằng việc liên kết, kết hợp các thành phần lại với nhau để xuất hiện các phản ứng hóa học giữa các thành phần, sản phẩm cuối cùng kết quả là một hợp chất ổn định, có hàm lượng dưỡng chất cao.
Phân DAP (Diamon photphat)
Trong thành phần có chứa hai dưỡng chất chính là lân P₂O₅ chiếm 44-46% và đạm (N) chiếm 16-18%. Thích hợp sử dụng cho các loại đất phèn, đất bazan, cung cấp đồng thời hai dưỡng chất đạm và lân cho cây. Phân DAP không thích hợp để bón cho cây lấy củ, đất cát, đất bạc màu, các chân đất đang thiếu kali.
Phân kali nitrat (KNO₃)
Đây là loại phân đắt tiền, có giá trị cao, thích hợp để kich thích cây trồng ra hoa. Là loại phân kali phức hợp, có 45 - 46% trong thành phần là K₂O và 13% là đạm.
Phân vi lượng
Giống như những loại phân hóa học khác, phân vi lượng là một loại phân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng như kẽm, bo, đồng, mangan, molipden,… giúp tăng khả năng sinh trưởng, trao đổi chất và tăng hiệu lực quang hợp của cây trồng.
Phân vi lượng thường được bón cho đất với một hàm lượng nhỏ, kết hợp với phân hữu cơ hoặc phân vô cơ. Phân vi lượng sẽ chỉ mang lại hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, chúng sẽ gây hại cho cây nếu được dùng với hàm lượng không hợp lý.
Biểu hiện của năng suất cây trồng tăng hay giảm đều được thấy rõ qua biện pháp kỹ thuật bón phân cho cây trồng. So với các biện pháp kỹ thuật trồng trọt (như làm đất, chọn giống, …) thì biện pháp kỹ thuật bón phân là yếu tố quyết định đối với năng suất và sản lượng cây trồng, đặc biệt là giai đoạn trước khi ra hoa, tạo quả, nuôi quả vì đây là giai đoạn cây cần nhiều dinh dưỡng.
+ Sử dụng phân bón vào giai đoạn trước khi ra hoa sẽ quyết định số lượng và chất lượng của hoa. Nếu bón phân đúng cách sẽ giúp cây cho nhiều hoa, hoa to và khả năng đậu quả cao.
+ Sử dụng phân bón giai đoạn cây nuôi quả sẽ cung cấp các dưỡng chất cần thiết để tích lũy các chất hữu cơ (tinh bột, đường, protein…) giúp cho quả to, nặng ký...
Theo thực tiễn cho thấy năng suất trồng trọt của nước ta hiện nay đã tăng cao nhiều hơn so với những năm về trước do phần lớn biết cách sử dụng đúng và đủ lượng phân bón.
Việc sử dụng phân bón hóa học cần được thực hiện một cách cẩn thận và có kế hoạch để đảm bảo hiệu quả cao nhất và tránh gây hại cho môi trường. Dưới đây là một số bước cơ bản bạn có thể thực hiện:
Kiểm tra đất: Trước khi áp dụng bất kỳ loại phân bón nào, hãy kiểm tra đất của bạn để hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng hoặc cây cỏ mà bạn muốn áp dụng phân bón. Kiểm tra này giúp xác định các yếu tố như pH, nồng độ dinh dưỡng hiện tại và cấu trúc đất.
Chọn loại phân bón phù hợp: Dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng và kết quả kiểm tra đất, chọn loại phân bón hóa học phù hợp nhất. Các loại phân bón khác nhau có thành phần dinh dưỡng và tỷ lệ khác nhau, vì vậy hãy chọn loại phù hợp với cây trồng và điều kiện đất của bạn.
Xác định liều lượng: Theo hướng dẫn trên bao bì hoặc từ người có kinh nghiệm, xác định liều lượng phân bón cần áp dụng cho diện tích hoặc loại cây trồng bạn đang trồng. Đảm bảo không áp dụng quá liều, vì điều này có thể gây ra hiện tượng cháy lá hoặc ô nhiễm môi trường.
Áp dụng đúng cách: Phân bón hóa học thường được áp dụng bằng cách pha loãng trong nước và tưới hoặc phun lên lá cây. Hãy đảm bảo rằng bạn áp dụng đều đặn và đồng đều trên diện tích, tránh việc tập trung phân bón ở một khu vực nhất định.
Tuân thủ các quy định an toàn: Khi sử dụng phân bón hóa học, luôn tuân thủ các hướng dẫn và quy định an toàn. Đeo khẩu trang, găng tay và quần áo bảo vệ khi xử lý phân bón. Đảm bảo lưu trữ và tiêu hủy phân bón cũng được thực hiện đúng cách để tránh gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.
Theo dõi và điều chỉnh: Theo dõi hiệu quả của việc sử dụng phân bón bằng cách quan sát sự phát triển của cây trồng và kiểm tra đất đai. Nếu cần thiết, điều chỉnh liều lượng và thời điểm áp dụng phân bón để đảm bảo cây trồng nhận được đủ dinh dưỡng mà không gây lãng phí hoặc ô nhiễm.