Cho este đa chức X có CTPT là C 6 H 10 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH thu đươc sản phẩm gồm 1 muối của axit cacbonxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho este E có CTPT là CH3COOCH = CH2. Trong các nhận định sau:
(1) E có thể làm mất màu dung dịch Br2;
(2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit;
(3) E được điều chế không phải từ phản ứng giữa axit và ancol.
Nhận định nào là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 1,2.
D. 1,2,3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Este X hai chức mạch hở có CTPT là C 6 H 8 O 4 , không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z,. Đun Y với H2SO4 đặc pử 170oC không tạo ra được anken. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch Brom
C. Trong X có ba nhóm –CH3
D. Chấy Y là ancol etylic
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2, có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2 có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt dược chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H2SO4 đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của etylen glicol với axit béo.
(b) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhều trong nước.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B.5.
C.3.
D. 4.