\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=1,5.0,1=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{HCl}=0,15.36,5=5,475\left(g\right)\\ b,m_{NaCl}=58,5.0,15=8,775\left(g\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=1,5.0,1=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{HCl}=0,15.36,5=5,475\left(g\right)\\ b,m_{NaCl}=58,5.0,15=8,775\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
Cho 6,5 gam kim loại zinc tác dụng với 365 gam dung dịch acid HCl 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 4g NaOH tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch NaCl và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng HCl cần dùng và NaCl thu được
GIÚP EM VỚI Ạ !
Câu 1.Cho 19,5 g zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 40,8g zinc chloride (ZnCl2) và 0,6 g khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng.
Câu 2. Cho 5,6g iron (Fe) tác dụng với 7,3g dung dịch hydro chloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g iron (II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng
c/ Tính khối lượng khí hydrogen sinh ra
Câu 3. Đốt cháy hết 9 g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15 g hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxygen (Oxi) trong không khí.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Trong phòng thí nghiệm , người ta có thể điều chế khí Hydrogen ( H2) bằng cách cho Magnesium tác dụng với dung dịch Hydrochloride ( HCl) theo phương trình hoá học sau Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 Tính khối lượng của Hydrochloride acid tham gia và thể tích khí H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được khí hoà tan hoàn toàn 4,8g Magnesium
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
Cho 11,2 gam KOH tác dụng với dung dịch HCl
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính số lượng muối tạo thành sau phản ứng
c)Tính khối lượng dung dịch HCl 40% đã dùng
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng