Định hướng tư duy giải
Ta có:
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
A. 169/60 hoặc 3,2
B. 153/60 hoặc 3,6
C. 149/30 hoặc 3,2
D. 0,338 hoặc 3,6
Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60.
B. 4,51 hoặc 0,99.
C. 1,60.
D. 0,99.
Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,75M và K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,75
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là:
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy
A. V2/V1 = 0,9 hoặc V2/V1 = 1,183.
B. V2/V1 = 2,7 hoặc V2/V1 = 3,55
C. V2/V1 = 1,7 hoặc V2/V1 = 3,75.
D. V2/V1 = 2,5 hoặc V2/V1 = 3,55
Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75
D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1
B. 5,1
C. 3,1
D. 2,1
Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1
B. 5,1
C. 3,1
D. 2,1