Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 Aaaa : 8 AAaa : 1 aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 8 AAaa: 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
D. 1 AAAA : 4 AAAa : 6 Aaaa : 4 Aaaa : 1 aaaa
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAa : 2AAaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 2AAAa : 1aaaa
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa.
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A.1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
B.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C.1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D.1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa
Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : laaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa: laaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : laaaa.
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/36.
C. 1/6.
D. 1/12.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với alen a : thân thấp; Gen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b : hoa trắng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp t ử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể t ứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, ở đời con lo ại kiểu gen AaaaBBbb có tỷ lệ là?
A. 17/18
B. 4/9
C. 1/36
D. 1/9