Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,6.80}{100}=11,68\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{11,68}{35,5}=0,32\left(mol\right)\)
Số mol của sắt (II) oxit
nFeO = \(\dfrac{m_{FeO}}{M_{FeO}}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + FeO → FeCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,32 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,32}{2}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒ HCl dư , FeO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol FeO
Số mol dư của axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,32 - (0,1.2)
= 0,12 (mol)
Khối lượng dư của axit clohidric
mdư = ndư . MHCl
= 0,12 . 36,5
= 4,38 (g)
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2= \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,1 . 127
= 12,7 (g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=\dfrac{80\cdot14.6\%}{36.5}=0.32\left(mol\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{7.2}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có :
\(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.32}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0.32-0.2\right)\cdot36.5=4.38\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)