\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
Vùng 4g hidro để khử oxit sắt từ bằng khí hidro hãy tính số gam sắt thu được
Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe3O4) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là:
Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe3O4) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam
khử 14,4 gam sắt (III) oxit oxit FeO bằng khí hidro thu được kim loại sắt và nước a Tính thể tích của khí hidro cần dùng b Tính khối lượng kim loại sắt thu được
8, Khử oxit sắt từ ( Fe3O4 ) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 30,24g sắt. Tính khối lượng oxit sắt từ cần dùng
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hiđro để khử sắt (III) oxit Fe2O3 và thu được 11,2 gam sắt. Tính khối lượng Fe2O3 đã bị khử
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí Hidro(H2) để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
c) tính thể tích khí hiđro đã tiêu dùng cho PƯ trên(ở đktc)
d) để dốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro dùng chơ PƯ trên cần dungfbao nhiêu lít không khí(ở đktc).Biết khí õi chiếm 20%thể tích kk
giúp mik vs mik đag cần gấp mik c.ơn trước
Bài 1: Đốt cháy 16,8 g sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng sản phẩm
c/ Nếu dùng số mol khí hidro bằng số mol sắt ở trên để khử 16g đồng(II)oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric. Hãy tính :
A.thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
B.nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 19,2 gam sắt(3) oxit thì thu đc bao nhiêu gam sắt?