Đáp án A
A : cao >> a : thấp
- A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- B, C loại vì đời con 100% cao
- D loại vì đời con 100% thấp
Đáp án A
A : cao >> a : thấp
- A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- B, C loại vì đời con 100% cao
- D loại vì đời con 100% thấp
Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
A. hội chứng claiphentơ
B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
A. hội chứng claiphentơ
A. hội chứng claiphentơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại?
A. hội chứng claiphentơ
B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
Để F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình, có bao nhiêu phép lai trong số các phép lai dưới đây đúng? Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.
(1) AA x AA. (2) AA x Aa (3) AA x aa (4) aa x aa
(5) Aa x Aa. (6) Aa x aa.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Những phép lai nào sau đây cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hạt vàng ?
1. AA × Aa.
2. Aa × Aa.
3. AA × aa.
4. Aa × aa.
A. (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Một quần thể động vật ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở F1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
B. Ở F1 kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 12%
C. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6
D. Sau một thế hệ ngẫu phối F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa
A. 3
B. 1
C. 2.
D. 4
Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
P: 100%Aa = > F1: 66,7%Aa : 33,3%aa => F2: 40%Aa : 60%aa = > F3: 21%Aa : 79%aa.
Biết rằng quần thể không chịu tác động của đột biến, không có hiện tượng di nhập gen, quần thể không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Nhận định nào dưới đây là đúng với kết quả trên?
A. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác.
B. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
C. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
D. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36% AA : 48% Aa : 16% aa;
Quần thể 2: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;
Quần thể 3: 49% AA : 42% Aa : 9% aa;
Quần thể 4: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;
Quần thể 5: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa;
Quần thể 6: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.
Những quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec ?
A.1,3,5.
B.1,4,6.
C.4,5,6.
D.2,4,6.