Cho N số nguyên dương, các số cách nhau một kí tự trống. Hãy đếm số lượng số chẵn có trong N số nguyên đó và in ra các số đó.
INPUT:
- Dòng thứ nhất ghi số nguyên dương N ( 1 < N < 105 ).
- Dòng thứ hai ghi N số nguyên ai ( 1 < ai < 1000 ).
OUTPUT:
- Dòng 1: Số lượng số chẵn.
- Dòng tiếp theo: liệt kê các số chẵn có trong dãy.
Ví dụ
Cho dãy số nguyên A[1], A[2], …, A[n], các số đôi một khác nhau và số nguyên dương k (1 ≤ k ≤ n). Hãy đưa ra gá trị nhỏ thứ k trong dãy.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản MINK.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi hai số nguyên n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 105) cách nhau một dấu cách.
+ Dòng thứ hai ghi n số nguyên A[1], A[2], …, A[n] có giá trị tuyệt đối không vượt quá 106, giữa các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả ra: Đưa ra tệp văn bản MINK.OUT, chỉ ghi một số duy nhất là số nhỏ thứ k trong dãy. Ví dụ dãy: 6, 7,8, 4, 3, 2 và k = 4 thì giá trị nhỏ thứ k là 6.
MINK.INP | MINK.OUT |
6 46 7 8 4 3 2 | 6 |
c++ ạ
Câu 6. Tích chính phương – tichcp.* Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 1012). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K (K≥1) nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: một số nguyên dương N. Dữ liệu ra: ghi số nguyên K tìm được. Ví dụ: input output 3 3 18 2 Ràng buộc
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 10
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 1012
Cho một dãy N số nguyên Ai gồm các số a1, a2, a3, ..., an. Yêu cầu: Cho biết số K, là số lượng phần tử có giá trị trái dấu luân phiên dài nhất từ 2 phần tử trở lên. Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản AMDUONG.INP có cấu trúc: + Dòng 1: Ghi số N (0 < N <=600000) + Dòng 2: Ghi một dãy N số ai, mỗi số cách nhau một khoảng trống (0 <> | ai | < 100000) Dữ liệu ra: Kết quả đưa ra trong tệp AMDUONG.OUT theo cấu trúc sau: + Dòng 1: Ghi duy nhất một số nguyên K 0<=K<=N) + Dòng 2: Ghi các phần tử trái dấu luân phiên dài nhất đầu tiên tìm thấy. Nếu có nhiều dãy thõa mãn thì in ra dãy đầu tiên tìm thấy. Còn nếu không tìm được dãy nào thì ghi số 0.
Cho số nguyên N. Hãy viết chương trình đếm ngược, in ra các số nguyên theo thứ tự giảm dần từ N về 0.
Input
• Một số nguyên N(1<N<10).
Output
In ra N + 1 dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên.
Code C++ giúp mình với ạ
Cho tập số nguyên dương S={a1, a2, .., an} và một số nguyên K. Tìm một tập con Q có tổng nhỏ nhất sao cho tích các phần tử của Q chia hết cho K. Dữ liệu vào: + Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n, k (n < 105, k < 109) + Dòng thứ 2 chứa n số nguyên a1( d2,..., ữn(ữi 109) Dữ liệu ra: số nguyên dương X - tổng các số trong tập con cần tìm được
intput:
5 24
3 2 4 2 8
output:
9
Lập trình C++. Đếm số lần xuất hiện các phần tử trong mảng sau đó in ra tần suất xuất hiện các số trong mảng. Dữ liệu vào: Cho file văn bản MAP1.INP gồm : dòng 1 chứa số nguyên N. Dòng 2: gồm N phần tử a1, a2,... Kết quả: ghi vào file MAP1.OUT gồm: mỗi dòng là phần tử và tần suất xuất hiện ( trên thứ tự xuất hiện từ trái sang phải)
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương 𝑛 (0 < 𝑛 ≤ 1018). In ra: 𝑛 + √𝑛. Cho biết hàm lấy phần nguyên căn 𝑛 là int(sqrt(n)) hoặc (long long)(sqrt(n)), bản chất ở đây là ép kiểu thực sang kiểu nguyên và cắt đi phần lẻ.
Dữ liệu: Một dòng ghi số nguyên 𝑛 (0 < 𝑛 ≤ 1018).
Kết quả: Đưa ra kết quả 𝑛 + √𝑛.
Ví dụ:
input | output |
10 | 13 |
Cho tệp SN3.INP chứa n số nguyên dương (mỗi số cách nhau một dấu cách trên một dòng). Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp đã cho Tính ƯCLN dãy các số nguyên dương đó và lưu kết quả vào tệp UC.OUT .