Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8
B. 21,8
C. 32,7
D. 36,9
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn 5,72 gam X bằng khí O2, thu được 10,56 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
Đun nóng 1,44 gam X (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol và este. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,104 gam khí H2.
Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 26,67%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 66,67%.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOC2H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOC2H5
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 60,00%
B. 26,67%
C. 40,00%
D. 66,67%
Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là.
A. 36,45%.
B. 20,63%.
C. 25,44%.
D. 29,47%.
Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (là đồng đẳng kế tiếp, M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam E bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Đun nóng m gam E với 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol hai este (có khối lượng 6,2 gam), hai axit và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là
A. 60% và 40%
B. 50% và 40%
C. 50% và 50%
D. 60% và 30%
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong M là
A. 25,00%
B. 40,00%
C. 20,00%
D. 24,59%
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng C O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 2,88 gam H 2 O . Đun nóng m gam X (có mặt H 2 S O 4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 26,67%
B. 40,00%
C. 60,00%
D. 66,67%