Đốt cháy hoàn toàn M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch howr và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là
A. HCOOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3CH2CH2COOH
D. CH3COOH
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
A. 116
B. 146
C. 148
D. 200
Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 36,72 gam.
C. 10,32 gam.
D. 12,34 gam.
Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O 2 , thu được 26,88 lít (đktc) khí C O 2 và 25,92 gam H 2 O . Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H 2 S O 4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 12,34 gam.
C. 36,72 gam.
D. 10,32 gam.
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là
A. 12,50 gam
B. 8,55 gam
C. 10,17 gam
D. 11,50 gam
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2; sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là:
A. 11,50 gam
B. 8,55 gam
C. 10,17 gam
D. 12,50 gam
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:
A. 8,4%
B. 17,1%
C. 8,6%
D. 16,8%
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:
A. 8,6%.
B. 8,4%.
C. 16,8%.
D. 17,1%.
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%
B. 31,07%
C. 25,02%
D. 20,90%