x và y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp e chứa x, y bằng dung dịch naoh (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol na2co3 và hỗn hợp gồm co2, h2o, n2 trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp e cần dùng a mol o2, thu được co2, h2o và n2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5.
B. 1,5.
C. 3,5.
D. 3,0.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HC1 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam
B. 20 gam
C. 15 gam
D. 10 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđêhit malonic, anđêhit acrylic là một este đơn chức mạch hở cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng phòng hóa). Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là?
A. 11
B. 9
C. 8
D. 10
x, y, z, t là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp e chứa x, y, z, t cần dùng 14,112 lít o2 (đktc) thu được co2, h2o, n2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp e bằng dung dịch naoh (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 31,5 gam.
B. 24,51 gam.
C. 36,05 gam.
D. 25,84 gam.
X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là
A. 31,5 gam.
B. 32,3 gam
C. 33,4 gam
D. 29,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36
B. 54,84
C. 57,12
D. 53,16
Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 129,6 gam.
B. 108 gam.
C. 43,2 gam.
D. 146,8 gam.
Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HC1. Giá trị của m là
A. 4,38.
B. 5,11
C. 6,39
D. 10,22
thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức a (tạo bởi axit hai chức) bằng một lượng dung dịch naoh vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi h2o và hỗn hợp x gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít o2 (đktc), thu được 4,24 gam na2co3; 5,376 lít co2 (đktc) và 1,8 gam h2o. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp x là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.