Đáp án B
X + O2 → CO2 + H2O
a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol
BTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam
BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol
=> nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Đáp án B
X + O2 → CO2 + H2O
a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol
BTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam
BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol
=> nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8
C. 8,4
D. 8,2.
x và y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp e chứa x, y bằng dung dịch naoh (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol na2co3 và hỗn hợp gồm co2, h2o, n2 trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp e cần dùng a mol o2, thu được co2, h2o và n2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5.
B. 1,5.
C. 3,5.
D. 3,0.
đun nóng 0,08 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 300 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o, n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 136,14 gam. Giá trị a : b là
A. 0,750.
B. 0,625.
C. 0,775
D. 0,875.
đun nóng 0,16 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 600 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
hỗn hợp m gồm ch3ch2oh, ch2=chch2oh, ch3cooh, ch2=chcooh, hcooch3. Đốt cháy hoàn toàn m gam m cần dùng vừa đủ 0,4 mol o2, thu được 0,35 mol co2 và 0,35 mol h2o. Mặt khác, cho m gam m trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch ba(oh)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,2
D. 8,55.
Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12
B. 20
C. 16
D. 24
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,25
đun nóng 0,14 mol hỗn hợp m gồm hai peptit x (cxhyozn4) và y (cnhmo7nt) với dung dịch naoh vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam m trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 32.
B. 18.
C. 34.
D. 28.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9.
B. 1,96.
C. 1,8.
D. 1,69.