Chọn đáp án A
nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75, nH2O = 20,25/18 = 1,125 và nN2 = 2,8/22,4 = 0,125
Þ nC : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 :1 Þ X có CTPT là C3H9N.
Chọn đáp án A
nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75, nH2O = 20,25/18 = 1,125 và nN2 = 2,8/22,4 = 0,125
Þ nC : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 :1 Þ X có CTPT là C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C4H9N
C. C3H9N
D. C2H7N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C4H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C4H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C4H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C3H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N
B. C3H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng amin đơn chức X, người ta thu được 20,25 gam H2O; 16,8 lít CO2 và 2,8 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). X có CTPT là:
A. C4H11N.
B. C2H7N
C. C3H9N.
D. C5H13N.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.