\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,4-------->0,2
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2---------------->0,4
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67M\)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,4-------->0,2
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2---------------->0,4
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67M\)
đốt cháy hết 7,75 gam photpho trong khí oxi thu được P2O5 sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào nước ta thu được 9,8 g axit photphoric (H3PO4) tính hiệu suất của phản ứng
100ml dd NaOH phản ứng hoàn toàn với 150ml dd H₂SO₄ 1M tạo muối trung hòa 𝐚) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol muối thu được.
Hòa tan hoàn toàn 12,1 hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. Tính nồng độ M của muối trong dd thu được? Biết thể tích dd sau phản ứng không đổi.
đốt cháy hoàn toàn m(g) bột Al trong khí Chlorine, thu được một sản phẩm bột. Đem hoà tan hoàn toàn vào nước thì thu được 150 mL dung dịch (A). Để làm kết tủa hoàn toàn 100mL dung dịch AgNO3 0,6 M. Tính m(g) và nồng độ M của dung dịch (A)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g natri trong không khí
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b. Hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 200ml nước. Tính nồng mol dung dịch thu đươc. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 200ml dd acetic acid tác dụng hoàn toàn với 10,6g Sodium carbonate thì thu được chất khí A.
a. Tính thể tích khí A thu được ở đkc và nồng độ mol của dd acetic acid đã dùng.
b. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng.
Cho bột sắt dư phản ứng hoàn toàn với 3,7185lit khí Cl2 (25 độ C, 1Bar). Sau phản ứng toàn bộ muối thu được hoà tan hoàn toàn trong 500ml nước cất. Nồng độ mol dung dịch thu được là:
0,3M
0,2M
0,15M
0,4M
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
đốt cháy hoàn toàn m (g) một hydrocacbon mạch hở T , toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, sau pứ thu được 40g kết tủa trắng.
mặt khác, m (g) T pứ tối đa với 64g Br2 trong dd
biết 13< tỉ khối T/H2 < 26
Xác định CTCT của T.