Đáp án D
TQ : CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 -> nCO2 + (n +1,5)H2O + 0,5N2
Mol 0,1 0,05
=> 0,1.n = 0,05.(1,5n + 0,75)
=> n = 1,5
=> 2 amin kế tiếp là CH5N và C2H7N
Đáp án D
TQ : CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 -> nCO2 + (n +1,5)H2O + 0,5N2
Mol 0,1 0,05
=> 0,1.n = 0,05.(1,5n + 0,75)
=> n = 1,5
=> 2 amin kế tiếp là CH5N và C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:
A. C3H7NH2, C4H9NH2
B. C2H5NH2, C3H7NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. CH3NH2, C2H5NH2
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2, C3H7NH2.
B. CH3NH2, C2H5NH2.
C. C4H9NH2, C5H11NH2.
D. C3H7NH2, C4H9NH2.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2, C3H7NH2.
B. C3H7NH2, C4H9NH2.
C. C4H9NH2, C5H11NH2.
D. CH3NH2, C2H5NH2.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít C O 2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. C 4 H 9 N H 2 và C 5 H 11 N H 2
B. C 3 H 7 N H 2 và C 4 H 9 N H 2
C. C H 3 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
D. C 2 H 5 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%
Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là
A. Etylmetylamin.
B. Butylamin.
C. Etylamin.
D. Propylamin.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của 2 amin là:
A. C H 5 N v à C 2 H 7 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C 3 H 9 N v à C 4 H 11 N .
D. kết quả khác.
Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O 2 , 80% thể tích N 2 ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO 2 H 2 O và N 2 . Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N , C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 4,872 lít khí O 2 (đktc), thu được C O 2 , H 2 O và 0,7 gam N 2 . Công thức phân tử hai amin là
A. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
B. C 3 H 7 N và C 4 H 9 N
C. C H 5 N và C 2 H 7 N
D. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N