Sơ đồ phản ứng:
C H 2 + 3 N → O 2 , t ° C O 2 + 2 + 3 2 H 2 O + 1 2 N 2
mol: 0,1 0,2
Ta có: 0 , 2 = 0 , 1. 2 + 3 2 ⇒ = 1 , 5.
Vậy công thức phân tử của 2 amin là C H 5 N v à C 2 H 7 N .
Đáp án cần chọn là: A
Sơ đồ phản ứng:
C H 2 + 3 N → O 2 , t ° C O 2 + 2 + 3 2 H 2 O + 1 2 N 2
mol: 0,1 0,2
Ta có: 0 , 2 = 0 , 1. 2 + 3 2 ⇒ = 1 , 5.
Vậy công thức phân tử của 2 amin là C H 5 N v à C 2 H 7 N .
Đáp án cần chọn là: A
Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp H (ở 273 o C , 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam C O 2 và 4,48 lit N 2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là:
A. 0,2 mol C H 3 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H 2
B. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
C. 0,1 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,2 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
D. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H C H 3
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 11,2 lít khí C O 2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 4 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N , C 3 H 7 N
D. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít C O 2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
A. C 4 H 9 N H 2 và C 5 H 11 N H 2
B. C 3 H 7 N H 2 và C 4 H 9 N H 2
C. C H 3 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
D. C 2 H 5 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít C O 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 , C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 .
B. C H C – N H 2 , C H C – C H 2 N H 2 , C H C – C 2 H 4 N H 2 .
C. C 2 H 3 N H 2 , C 3 H 5 N H 2 , C 4 H 7 N H 2 .
D. C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 , C 4 H 9 N H 2 .
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít CO 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2
B. CH ≡ C - NH 2 , CH ≡ C - CH 2 NH 2 , CH ≡ C - C 2 G 4 NH 2
C. C 2 H 3 NH 2 , C 3 H 5 NH 2 , C 4 H 7 NH 2
D. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được n H 2 O : n C O 2 = 2 : 1 . Hai amin có công thức phân tử là:
A. C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2
B. C H 3 N H 2 , C 2 H 5 N H 2
C. C 3 H 7 N H 2 , C 4 H 9 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2 , C 5 H 11 N H 2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 4,872 lít khí O 2 (đktc), thu được C O 2 , H 2 O và 0,7 gam N 2 . Công thức phân tử hai amin là
A. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
B. C 3 H 7 N và C 4 H 9 N
C. C H 5 N và C 2 H 7 N
D. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
42,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là A và B. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch H 2 SO 4 1M. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N 2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là:
A. 0,8 mol CH 3 NH 9 ; 0,4 mol C 2 H 5 NH 2 ; 6,72 lít N 2
B. 0,8 mol C 2 H 5 NH 2 ; 0,4 mol C 3 H 7 NH 2 ; 11,2 lít N 2
C. 0,4 mol CH 3 NH 9 ; 0,2 mol C 2 H 5 NH 2 ; 6,72 lít N 2
D. 0,6 mol C 2 H 5 NH 9 ; 0,3 mol C 3 H 7 NH 2 ; 8,96 lít N 2
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2