Chọn đáp án C
Đốt 0,2 mol axit thu được 1,2 mol CO2 ||⇒ số Caxit = 1,2 ÷ 0,2 = 6.
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n – 2O4, thay n = 6 vào
⇒ công thức phân tử của axit cần tìm là C6H10O4. Chọn C
Chọn đáp án C
Đốt 0,2 mol axit thu được 1,2 mol CO2 ||⇒ số Caxit = 1,2 ÷ 0,2 = 6.
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n – 2O4, thay n = 6 vào
⇒ công thức phân tử của axit cần tìm là C6H10O4. Chọn C
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4
B. CH2(COOCH3)2
C. (COOC2H5)2.
D. (HCOO)2C3H6
Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C6H10O4, tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 0,24 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-(CH2)4-COOH
D. CH3COOH và HOOC-COOH
Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C7H12O4
D. C5H8O4
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
– Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.
– Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 40,00%.
B. 31,76%.
C. 46,67%.
D. 25,41%.
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H 2 O .
- Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch N a H C O 3 dư thu được 1,6a (mol) C O 2 .
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 31,76%.
B. 25,41%.
C. 46,67%.
D. 40,00%.
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.
- Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,41%
B. 31,76%
C. 46,67%
D. 40,00%.