Công thức phân tử của X là C4H2yOz.
Nên y = 5; z = 1, X là C4H10O.
Các đồng phân cấu tạo của X gồm 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete.
Đáp án B
Công thức phân tử của X là C4H2yOz.
Nên y = 5; z = 1, X là C4H10O.
Các đồng phân cấu tạo của X gồm 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete.
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a=b-d và V=100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chứa vòng benzen X cần dùng vừa đủ 0,925 mol O 2 , sinh ra 0,7 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol CO2, 0,6 mol H2O và 2,45 mol N2. X có công thức phân giống với công thức phân tử của:
A. Glixin
B. Axit glutamic
C. Valin
D. Alanin
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9
B. 11
C. 12
D. 10
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 8
B. 4
C. 2.
D. 3.
Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY) (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm là muối của một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl propionat và etyl propionat.
B. metyl axetat và etyl axetat.
C. metyl acrylat và etyl acrylat.
D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O2, sinh ra 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,025
B. 0,05.
C. 0,065.
D. 0,04.