Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp 2 amino axit no X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, mỗi chất đều chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (-COOH), thu được 0,56 lít CO2 (đktc). CTPT của X, Y lần lượt là:
A. CH3NO2 và C2H7NO2.
B. C2H5NO2 và C3H7NO2.
C. C3H7NO2 và C4H9NO2.
D. C4H9NO2 và C5H11NO2.
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 amino axit no là đổng đẳng kế tiếp có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thì thu được 0,25 mol CO2. CTPT của 2 aminoaxit là
A. C2H5NO2, C3H7NO2
B. C2H5NO2, C4H9NO2
C. C2H5NO2, C5H11NO2
D. C3H7NO2, C4H9NO2
Khi thủy phân một protein X thu được hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất đều chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8 g. CTCT của 2 aminoaxit là:
A. H2NCH(CH3)COOH, C2H5CH(NH2)COOH
B. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH
C. H2NCH(CH3)COOH, H2N(CH2)3COOH
D. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là
A. 0,70
B. 0,75
C. 0,80.
D. 0,65.
Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 67,8 gam
B. 68,4 gam
C. 58,14 gam
D. 58,85 gam
Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 67,8 gam.
B. 68,4 gam.
C. 58,14 gam.
D. 58,85 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm C O 2 , H 2 O , N 2 . Công thức cấu tạo của X là
A. H 2 N C H 2 C O O H
B. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
C. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
D. H 2 N C H 2 C H ( C H 3 ) C O O H
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.