\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
_____0,1----------->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
_____0,1----------->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 3,2g lưu huỳnh cháy trong 3,36(l) khí oxi(đktc) theo phương trình phản ứng
S+O2->SO2
a.Tính thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc
b.Khí thu được sau phản ứng nặng hơn hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần?
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc).tính:
a)thể tích khí SO2 thu được(đktc)
b)khối lượng chất dư sau phản ứng
Giúp mình với SOS mọi người ơi <:(((((
10/ Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí lưu huỳnh đi ôxit SO2 .
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Biết S tham gia 1,6g , tìm thể tích khí SO2 và thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích của không khí )
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh (S) trong bình chứa oxi (O2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng
b) Tính thẻ tích khí SO2 được sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng sản phẩm Fe3O4
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Tính khối lượng S đã cháy và thể tích oxi đã phản ứng đo được ở đkxđ.
đốt cháy 6,8g 1 mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí O2 dư người ta thu được 4,48l khí SO2 ở đktc.Hãy xác định độ tinh khiết của mẫu s
Nếu đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh bằng 22,4l không khí thì khối lượng khí lưu huỳnh đioxit(SO2) thu được là bao nhiêu gam (BiêtSO2=⅕vkk Biết nguyên tử khối:k=39;aln=55;o=16;s=32;c=12
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong bình chứa không khí thu được khí SO2. Tính khối lượng của SO2? a/ Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b/ Tính khối lượng của SO2?