Đốt cháy 29,6g Cu và Fe trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được 38g hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3.
a/ Viết PTHH
b/ Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc).
c/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
d/ Nung KClO3 (có xúc tác), thu được KCl và O2. Tính khối lượng KClO3 cần để điều chế lượng oxi ở câu c, biết H=90%.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Cu + O2 --to--> 2CuO
a----->0,5a-------->a
4Fe + 3O2 --to--> 2Fe2O3
b----->0,75b----->0,5b
b) Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}64a+56b=29,6\\80a+160.0,5b=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,375\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VO2 = (0,5.0,375 + 0,75,0,1).22,4 = 5,88 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,375.64=24\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d) nO2 = 0,5.0,375 + 0,75.0,1 = 0,2625 (mol)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,175<----------------------------0,2625
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,175.122,5}{90\%}=\dfrac{1715}{72}\left(g\right)\)