Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha hình sin có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
A. 2 π 3
B. π 2
C. π 3
D. π 6
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
A. 2 π 3
B. 3 π 4
C. π 2
D. π 3
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
A. 2 π 3
B. 3 π 4
C. π 2
D. π 3
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
A. 2 π 3
B. 3 π 4
C. π 2
D. π 3
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 40 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai dầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f. Điện áp hiệu dụng ở hai dầu cuộn dây là u d = 100 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với u d . Công suất tiêu thụ của mạch bằng
A. 345,5 W
B. 700 W
C. 375 W
D. 405 W
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy điện tạo ra ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau một góc bằng
A. 3 π / 4
B. π / 2
C. 2 π / 3
D. π / 3
Đoạn mạch RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định có tần số f thay đổi được. Khi tần số là f 1 và khi tần số là f 2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là -π/6 và π/3 còn cường độ hiệu dụng không thay đổi. Tính hệ số công suất mạch khi tần số là f 1 ?
A. 0,5.
B. 0,71.
C. 0,87.
D. 0,6
Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 cos 100 πt + π / 4 A. Tần số góc của dòng điện xoay chiều là
A. 100 rad/s
B. π / 4 rad/s
C. 100 π rad/s
D. 50 Hz
Hiệu điện thế xoay chiều u = U 0 cos ω t (V) tạo ra trong mạch dòng điện: i = - I 0 sin ( ω t - π / 6 ) (A). Độ lệch pha của hiệu điện thế so với dòng điện là
D. 5 π / 6 rad