Từ thông qua mạch kín: ϕ = B S cos α => ngoài đơn vị chuẩn là Wb thì từ thông có thể dùng đơn vị là => Chọn D
Từ thông qua mạch kín: ϕ = B S cos α => ngoài đơn vị chuẩn là Wb thì từ thông có thể dùng đơn vị là => Chọn D
Phương trình nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng chậm dần đều? (x đơn vị là mét, t đơn vị là giây)
A. x = 20 - 3t - 2 t 2 .
B. x = 12 - 5t - 3 t 2 .
C. x = 100 - 40t.
D. x = 25 - 6t + 4 t 2 .
Một nguồn sóng có phương trình u 0 = 6cos(ωt) cm tạo ra sóng cơ lan truyền trong không gian. Phương trình sóng của phần tử môi trường tại điểm nằm cách nguồn sóng đoạn d là u = 6 cos 2 π t 0 , 5 - d 5 cm, với d có đơn vị mét, t có đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. v = 10 m/s
B. v = 100 m/s
C. v = 10 cm/s
D. v = 100 cm/s
Một sóng cơ học truyền theo trục Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là u = 2 cos 100 πt - 2 πx 3 (cm), trong đó tính đơn vị mét và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là
A. 150 cm/s
B. 200 cm/s
C. 150 m/s
D. 200 m/s
Một sóng cơ truyền trên phương Ox theo phương trình u = 2cos(10t — 4x)mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của phân tử M có vị trí cân bằng cách gốc O một đoạn x (x tính bằng mét; t tính bằng giây). Tốc độ truyên sóng là
A. 4 m⁄s
B. 2,5 m/s
C. 2 m/s
D. 2,5 mm/s
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: x = 2 t 2 – 3t + 5 (x: tính bằng mét; t: tính bằng giây). Điều nào sau đây là sai?
A. Gia tốc a = 4m/ s 2 .
B. Phương trình vận tốc của vật là: v = –3 + 4t.
C. Tọa độ chất điềm sau 1s là x = 5m.
D. Tọa độ ban đầu x 0 = 5m.
Phương trình sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40 sin 2 . 55 πt mm trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x (x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm M (M cách nút sóng 10cm) là 0125s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:
A. 320 cm/s.
B. 100 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 160 cm/s.
Phương trình sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40 sin ( 2 . 55 π x ) cos ( ω t ) ( m m ) , trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x (x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm M (M cách nút sóng 10cm) là 0125s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:
A. 320 cm/s.
B. 100 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 160 cm/s.
Tại điểm M trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Khảo sát mức cường độ âm L tại điểm N trên trục có tọa độ x (đơn vị mét), người ta vẽ được đồ thị biễn diễn sự phụ thuộc của L vào log x như hình vẽ bên. Mức cường độ âm tại điểm N khi x=32m gần nhất với giá trị?
A. 82 dB
B. 84 dB
C. 86 dB
D. 88 dB
Phương trình sóng dừng của một phần tử M trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cosωt (mm), (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm là 0,125 s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 320 cm/s
B. 80 cm/s
C. 160 cm/s
D. 100 cm/s