Đáp án A
Đơn phân của prôtêin là axit amin.
Đáp án A
Đơn phân của prôtêin là axit amin.
Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là
A. 11466
B. 11417
C. 11428
D. 13104
Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.
III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường saccarozo, vitamin (A, D, E, K), tinh bột, nước, glixerol, đường đơn, axit béo.
Số chất được hấp thụ và vận chuyển vào con đường bạch huyết là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 11424.
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala C. Gly-Pro-Ser-Arg D. Ser-Arg-Pro-Gly
A. Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala
C. Gly-Pro-Ser-Arg
D. Ser-Arg-Pro-Gly
Một trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung của phân tử AND: 3’... TTA XGT ATG TGX AAG... 5’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3→5’ của mạch trên thì sự thay thế một nucleotit chỉ còn lại 3 axit amin?
A. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A
B. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A
C. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A
D. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U
Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng.
Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4).
Một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
A. 37
B. 34
C. 27
D. 35.
Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 498
B. 502
C. 495
D. 500
Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. Protein
B. Gen
C. tARN
D. mARN.