(I):
Xét (d): x + y = 2 hay (d): y = -x + 2 có a = -1; b = 2.
(d’) 3x + 3y = 2 hay (d’): y = -x + có a’ = -1 ; b’ =
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.
(I):
Xét (d): x + y = 2 hay (d): y = -x + 2 có a = -1; b = 2.
(d’) 3x + 3y = 2 hay (d’): y = -x + có a’ = -1 ; b’ =
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
1 3 x - y = 2 3 x - 3 y = 2
Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).
4 x - 9 y = 3 - 5 x - 3 y = 1
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
a ) x + y = 2 3 x + 3 y = 2 b ) 3 x − 2 y = 1 − 6 x + 4 y = 0
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
a ) 4 x − 4 y = 2 − 2 x + 2 y = − 1 b ) 1 3 x − y = 2 3 x − 3 y = 2
Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).
3 x - y = 1 6 x - 2 y = 5
Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).
3 x = - 5 x + 5 y = - 4
Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).
2 , 3 x + 0 , 8 y = 5 2 y = 6
Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích vì sao x-2y=3 -2x+3y=6
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:
4 x - 4 y = 2 - 2 x + 2 y = - 1