Độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ đứng thứ mấy cả nước?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ năm 2006 chỉ đứng sau
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Luyện kim, cơ khí, sản xuất ô tô, đóng tàu và chế biến nông - lâm - thủy sản.
C. Cơ khí, điện tử, hóa chất và chế biến nông - lâm - thủy sản.
D. Vật liệu xây dựng, luyện kim, cơ khí, đóng tàu và chế biến nông - lâm - thủy sản.
Độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ năm 2006 chỉ đứng sau:
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Luyện kim, cơ khí, sản xuất ô tô, đóng tàu và chế biến nông - lâm - thủy sản.
C. Cơ khí, điện tử, hóa chất và chế biến nông - lâm - thủy sản.
D. Vật liệu xây dựng, luyện kim, cơ khí, đóng tàu và chế biến nông - lâm - thủy sản.
Độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ năm 2006 chỉ đứng sau
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sau
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sau
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Biết tổng diện tích Bắc Trung Bộ là 51,5nghìn km2, độ che phủ rừng của vùng là 47,8% (năm 2006). Vậy diện tích đất có rừng của năm 2006 là
A. 2461,7 ha
B. 24 617 km2
C. 2461,7km2
D. 24 617 ha
Biết tổng diện tích Bắc Trung Bộ là 51 , 5 n g h ì n / k m 2 , độ che phủ rừng của vùng là 47,8% (năm 2006). Vậy diện tích đất có rừng của năm 2006 là
A. 2461,7 ha
B. 24617 k m 2
C. 2561 , 7 k m 2
D. 24 617 ha
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG NƯỚC TA, NĂM 1943 VÀ 1991
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào không đúng về độ che phủ rừng của cả nước và các vùng qua các năm?
A. Độ che phủ rừng của cả nước giảm.
B. Từ năm 1943 - 1991 độ che phủ rừng nước ta đều giảm.
C. Độ che phủ rừng của cả nước giảm nhanh nhưng tốc độ tăng trưởng đều nhau.
D. Đồng bằng sông Hồng luôn có độ che phủ rừng thấp nhất.