Trong phép lai một cặp tính trạng, để đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. trong các điều kiện say đây có bao nhiêu điều kiện đúng.
(1). P thuần chủng.
(2) P dị hợp một cặp gen.
(3) Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
(4) Các alen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
(5) Các alen có vai trò như nhau.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.
4. Tính trạng do một gen quy định.
5. Kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
Số điều kiện đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
A. 81/256
B. 255/256
C. 27/256
D. 9/256
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
I. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
II. Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
III. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
IV. Mỗi gen qui định một tính trạng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:
(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li
(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.
(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.
(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.
(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.
(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.
(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(6) Gen phải nằm trên NST thường.
(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở người, xét 4 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen di truyền độc lập và tác động riêng rẽ. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được một người con gái, mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A. 27/256
B. 19/256
C. 19/128
D. 1/8
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng khác với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44%
B. 38,94%
C. 21,12%
D. 10,62%