Ở gà, nghiên cứu sự di truyền của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ là:
A. 15/64
B. 3/64
C. 27/32
D. 3/32
Ở gà, nghiên cứu sự di truyền của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ là:
A. 15/64
B. 3/64
C. 27/32
D. 3/32
Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là
A. 27/64.
B. 81/256.
C. 27/256.
D. 54/64.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
A. 16.
B. 112.
C. 96.
D. 81
Ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd
giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là
A. AaBBDd
B. AABbDd
C. Aabbdd
D. AaBbDd
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): .
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.
(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5×232
B. 334
C. 234
D. 240
Mỗi loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loài kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222.
B. 11 × 240.
C. 320.
D. 11 × 220.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 x 222.
B. 11 x 240.
C. 320.
D. 11 x 220.
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
A. 2059.
B. 2171.
C. 128.
D. 432.