Đáp án: C. Vách ruột – máu.
Giải thích: (Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua vách ruột vào máu – SGK trang 102)
Đáp án: C. Vách ruột – máu.
Giải thích: (Nước và protein được cơ thể hấp thụ trực tiếp qua vách ruột vào máu – SGK trang 102)
Hãy điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy đượckết quả của sự tiêu hóa thức ăn:
Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ... Lipit được hấp thụ dưới dạng các ...
.. được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các lon khoáng. Các .. được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
A. Nước, protein
B. Vitamin, gluxit
C. Nước, vitamin
D. Glixerin và axit béo
Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
A. Nước, protein
B. Vitamin, gluxit
C. Nước, vitamin
D. Glixerin và axit béo
Câu 1: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Câu 2: Trong các chất dinh dưỡng sau, chất nào được cơ thể hấp thụ trực tiếp không cần qua bước chuyển hóa?
A. Protein.
B. Muối khoáng.
C. Gluxit.
D. Vitamin.
Câu 3: Protein trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Câu 4: Điền vào chỗ trống của câu dưới đây các từ còn thiếu: “Nước và vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua … vào …”
A. Ruột – máu.
B. Dạ dày – máu.
C. Vách ruột – máu.
D. Vách ruột – gan.
Câu 5: Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Câu 6: Có mấy vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Đối với cơ thể vật nuôi, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng để:
A. Vật nuôi hoạt động.
B. Tăng sức đề kháng của vật nuôi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để, trừ:
A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo.
B. Cung cấp thịt, trứng sữa.
C. Cunng cấp lông, da, sừng , móng.
D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Câu 15. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các
A. ion khoáng. C. đường đơn.
B. axit amin. D. glyxerin và axit béo.
Câu 16. Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein?
A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá. C. Lúa, ngô, khoai, sắn
B. Bột cá, cây bèo, cỏ. D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau.
Câu 17. Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như
A. cắt ngắn, nghiền nhỏ. C. cắt ngắn, ủ men.
B. ủ men, đường hóa. D. đường hóa ,nghiền nhỏ.
protein được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng j sau đây
A. Axit amin
B.Axit béo
C.Glyxerin
D.đường đơn
Protein trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ?
A. Nước.
B. Axit amin.
C. Đường đơn.
D. Ion khoáng.
Trong các chất dinh dưỡng sau, chất nào được cơ thể hấp thụ trực tiếp không cần qua bước chuyển hóa?
A. Protein.
B. Muối khoáng.
C. Gluxit.
D. Vitamin.
Em hãy quan sát hình 74 rồi điền vào vở bài tập các từ, cụm từ cho dưới đây vào chỗ trống sao cho phù hợp với tác dụng phòng bệnh của vắc xin:
Các từ và cụm từ: vắc xin, kháng thể, tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch.
Khi đưa (1) vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra (2) chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng (3).Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có khả năng (4).