Bra-xin có diện tích đứng sau những nước nào trên thế giới?
A. Sau LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì và Trung Quốc.
B. Sau LB Nga, Hoa Kì và Ấn độ.
C. Sau LB Nga và Ca-na-đa.
D. Sau LB Nga, Mê-hi-cô, Hoa Kì và LB Đức.
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng hàng thứ ba thế giới (năm 2004)?
A. Mía, thịt bò
B. Thịt cừu, lạc.
C. Lạc, mía.
D. Bông, thịt lọn.
Năm 2004, sản phẩm công nghiệp nào của Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ ba trên thế giới
A. Nhôm
B. Than đá
C. Dầu thô
D. Ô tô các loại
Sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ hai thế giới (năm 2004)?
A. Ô tô các loại
B. Nhôm
C. Khí tự nhiên
D. Điện
Chiếm vị trí thứ ba thế giới (sau Hoa Kì và LB Đức) là ngành kinh tế nào của Trung Quốc (năm 2004)?
A. Thương mại.
B. Đánh bắt hải sản.
C. Sản lượng ôtô.
D. Sản lượng lúa mì.
Diện tích Hoa Kì đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Số lượng bò của Bra-xin đứng sau nước nào trên thế giới hiện nay?
A. Liên bang Nga.
B. Trung Quốc và Ô-xtrây-li-a.
C. Mê-hi-cô và Hoa Kì.
D. Ấn Độ.
Nước nào sau đây có số dân đông thứ ba trên thế giới (năm 2005)?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. LB Nga.
C. Bra-xin.
D. Hoa Kì.
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.
B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.