Sản lượng sản phẩm công nghiệp nào mà Trung Quốc chiếm vị trí thứ nhất thế giới (năm 2004)?
A. Điện và dầu khí.
B. Than, thép thô, xi măng, phân đạm.
C. Cơ khí và sản xuất ôtô.
D. Hóa chất và điện tử.
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng hàng thứ ba thế giới (năm 2004)?
A. Mía, thịt bò
B. Thịt cừu, lạc.
C. Lạc, mía.
D. Bông, thịt lọn.
Năm 2004, sản phẩm công nghiệp nào của Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ ba trên thế giới
A. Nhôm
B. Than đá
C. Dầu thô
D. Ô tô các loại
Sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ hai thế giới (năm 2004)?
A. Ô tô các loại
B. Nhôm
C. Khí tự nhiên
D. Điện
Sản lượng mía của Trung Quốc đứng thứ ba trên thế giới (năm 2004), sau
A. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a.
B. Bra-xin, Ấn Độ.
C. LB Nga, Cu-ba
D. Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na
Loại khoáng sản có trữ lượng đứng thứ ba trên thế giới của LB Nga (năm 2004) là:
A. than đá.
B. quặng sắt.
C. khí tự nhiên.
D. Dầu mỏ.
Chiếm vị trí thứ hai trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 là
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Thủy sản
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004)?
A. Mía
B. Cà phê
C. Thịt bò
D. Thịt lợn
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng dứng dầu thế giới (năm 2004)?
A. Lương thực.
B. Mía
C. Thịt bò
D. Cá phê