Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Khối lượng catot tăng lên là
A. 1,28 gam.
B. 5,12 gam.
C. 2,11 gam.
D. 3,10gam.
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu (NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Thời gian t là
A. 15 phút
B. 690s
C. 772s
D. 18 phút
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Nồng độ mol/1 của muối nitrat trong dd sau điện phân là:
A. 0,2M
B. 0,17M
C. 0,15M
D. 0,3M
Điện phân 400 ml dung dịch C u S O 4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 g
B. 0,32 g
C. 0,64 g
D. 3,2 g
Điện phân 400 ml dung dịch C u S O 4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam.
B. 3,2 gam.
C. 0,64 gam.
D. 0,32 gam.
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp F e S O 4 0 , 1 M , F e 2 ( S O 4 ) 0 , 2 M và C u S O 4 0 , 1 M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là
A. 4583,75 giây
B. 3860 giây
C. 4825 giây
D. 2653,75 giây
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34
B. 63,46
C. 53,42
D. 60,87
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
3088 |
m (gam) |
Thu được khí Cl2 duy nhất |
10,80 (gam) |
6176 |
2m (gam) |
Khí thoát ra |
18,30 (gam) |
t |
2,5m (gam) |
Khí thoát ra |
22,04 (gam) |
Giá trị của t là :
A. 8299 giây
B. 7720 giây
C. 8878 giây
D. 8685 giây
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 58,60 gam
B. 49,66 gam
C. 52,20 gam
D. 46,68 gam