Các hải cảng lớn trên thế giới phân bố ở hai bờ Đại Tây Dương do
A. dân cư đông
B. khi hậu ôn hòa
C. do có các vịnh nước sâu
D. tập trung các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Cột
Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
Từ Niu-Iooc đến Xin-ga-po, đi vòng qua Nam Mĩ là 10141 hải lí, nếu đi qua kênh Panama chỉ mất 8885 hải lí, vậy quãng đường được rút ngắn khoảng ( % )
A. 60%.
B. 70%.
C. 25%.
D. 12%.
Cho biểu đồ: Xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây về xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, năm 2004?
A. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
B. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
D. Giá trị xuất khẩu bình quân đầu người của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc(kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a, Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b, Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
Than đá ở nước ta tập trung nhiều nhất ở
A. Lạng Sơn B. Thái Nguyên C. Hải Dương D. Quảng Ninh
Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở
A. Ven bờ Ấn Độ Dương.
B. Ven bờ Địa Trung Hải.
C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở
A. Ven bờ Ấn Độ Dương
B. Ven bờ Địa Trung Hải
C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương
D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương