Đáp án B
Tỉ lệ 1:2 nên có 2 nhóm −COOH
Vậy có dạng
Đáp án B
Tỉ lệ 1:2 nên có 2 nhóm −COOH
Vậy có dạng
Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 200 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là (biết X có mạch C không phân nhánh):
A. H2NC2H3(COOH)2
B. CH3C(NH2)(COOH)2
C. H2NCH(COOH)2
D. (H2N)2CHCH(COOH)2
Hỗn hợp E gồm peptit X C n H m O z N 4 và peptit Y C x H y O 7 N t đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm – N H 2 , 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O 2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 137
B. 147
C. 157
D. 127
Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H2N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2.
B. 1.
C. 6.
D. 5.
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 17,83.
B. 13,87.
C. 19,80.
D. 17,47.
Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các aminoaxit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam.
B. 44,4 gam.
C. 73,6 gam.
D. 71,8 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (đều chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm -COOH) có mạch C không phân nhánh, đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 16,4 gam X tác dụng với 220 ml dung dịch HCl 1M (lấy dư) được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch NaOH 3M. Công thức cấu tạo của 2 aminoaxit là:
A. H2N-CH2-CH2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
B. H2N-(CH2)3-COOH và H2N-(CH2)4-COOH.
C. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)5-COOH.
Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm N H 2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 49,56
B. 44,48
C. 51,72
D. 59,28.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có một nhóm - C O O H và một nhóm - N H 2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 54,30
B. 66,00
C. 44,48
D. 51,72
Tripeptit X có công thức sau: H 2 N − C H 2 − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O O H . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 28,6 gam.
B. 35,9 gam.
C. 37,9 gam.
D. 31,9 gam