Đáp án C
Cường độ dòng điện và điện áp hai đầu tụ vuông pha nhau, nên tại thời điểm i = I 0 = U 0 ω C điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện u = 0
Đáp án C
Cường độ dòng điện và điện áp hai đầu tụ vuông pha nhau, nên tại thời điểm i = I 0 = U 0 ω C điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện u = 0
Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = U√2cosωt V. Tại thời điểm t1, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ là 2 A và hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0 V. Tại thời điểm t2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ là 1 A và hiệu điện thế tức thời trên hai đầu đoạn mạch là 2√3 V. Dung kháng của tụ điện bằng
A. 4 Ω
B. 2√2 Ω
C. √2 Ω
D. 2 Ω
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = U 2 cos ( ωt + φ ) trong đó U và ω không đổi. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy, với C = C1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40 V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu mạch một góc φ 1 ( 0 < φ 1 < 0 , 5 π ) , Khi C = C2 thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn so với điện áp một góc φ 1 , điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20 V và mạch tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây ?
A. 25 V.
B. 20 V.
C. 28 V.
D. 32 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t ) ( V ) (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của theo dung kháng ZC của tụ điện khi C thay đổi. Giá trị của R là:
A. 86 , 6 Ω
B. 100 Ω
C. 141 , 2 Ω
D. 173 , 3 Ω
Cho mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở R; cuộn cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90 cos ( ω t + π / 6 ) V. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 πt - π 12 A . Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u C = 45 2 cos 120 πt - π 3 V
B. u C = 45 2 cos 100 πt - π 3 V
C. u C = 60 cos 100 πt - π 3 V
D. u C = 60 cos 120 πt - π 3 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với Z L = 4 Z C . Tại một thời điểm t, điện áp tức thời trên cuộn dây có giá trị cực đại và bằng 200 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
A. 100 V
B. 250 V
C. 200 V
D. 150 V
Đặt điện áp u = U 0 cos(ωt + π/4)V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos(ωt +φ)A. Giá trị của φ là:
A. 3π/4
B. -3π/4
C. π/4.
D. π/2.
Cho mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở R; cuộn cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90cos(ωt + π/6) V. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 πt - π 12 A . Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u c = 60 cos 120 πt - π 3 V
B. u c = 45 2 cos 100 πt - π 3 V
C. u c = 45 2 cos 120 πt - π 3 V
D. u c = 60 cos 100 πt - π 3 V
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0 cos ωt + φ V . Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là
A. i = U 0 Cω cos ωt + φ − π 2 A
B. i = U 0 Cωcos ωt + φ − π 2 A
C. i = U 0 Cωcos ωt + φ + π 2 A
D. i = U 0 Cω cos ωt + φ + π 2 A
Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng u = U0cos2πft V. Tại thời điểm t1 giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp hai đầu đoạn mạch là (2√2 A, 60√6 V). Tại thời điểm t2 giá trị của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp hai đầu đoạn mạch là (2√6 A, 60√2 V). Dung kháng của tụ điện bằng:
A. 30 Ω
B. 20√3Ω
C. 20√2 Ω
D. 40 Ω