Đặt điện áp u = 125 2 sin 100 πt V lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30W, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L = 0 , 4 π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 2,0A
B. 2,5A
C. 3,5A
D. 1,8A
Mắc nối tiếp ampe kế nhiệt vào đoạn mạch chứa các phần tử là điện trở R = 50 W, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Nếu giá trị ampe kế đo được là 2,5 A và mạch đang có cộng hưởng điện thì biên độ điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch đó là
A. 125 V
B. 20 V
C. 125 2 V
D. 20 2 V
Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos 100 πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 2 π (H) và tụ điện có điện dung C = 2 . 10 - 4 3 π (F). Dùng Ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong mạch. Số chỉ của ampe kế là
A. 1 , 5 A
B. 2 A
C. 2 2 A
D. 1 , 5 2 A
Đặt điện áp u = 400cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 = 1 8 π mF hoặc C = 2 C 1 3 thì công suất của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi C = C 2 = 1 15 π mF hoặc C = 1 2 C 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là
A. 2,8 A
B. 1,4 A
C. 2,0 A
D. 1,0 A
Đặt điện áp u = 400cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 = 1 / 8 π mF hoặc C = 2 C 1 / 3 thì công suất của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi C = C 2 = 1 / 15 π mF hoặc C = 0 , 5 C 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là
A. 2,8 A.
B. 1,4 A.
C. 2,0 A.
D. 1,0 A.
Một đoạn mạch AB gồm 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 điểm A, B một điện áp xoay chiều u A B = U 0 cos 2000 πt V . Nối 2 bản tụ với một ampe kế R A = 0 thì ampe kế chỉ 0,1A và dòng điện qua ampe kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Thay ampe kế bằng vôn kế R V = ∞ thì vôn kế chỉ 20V và điện áp giữa 2 đầu vôn kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Giá trị của L bằng
A . 3 40 π H
B . 3 20 π H
C . 3 20 π H
D . 5 40 π H
Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ. Khi roto quay với tốc độ góc 30 r a d / s thì ampe kế chỉ 0,2A. Nếu tăng tốc độ góc của roto lên gấp đôi thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
A. 0,2A
B. 0,1 A
C. 0,4 A
D. 0,6 A
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 30rad/s thì ampe kế chỉ 0,5A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
A. 0,5 A
B. 0,05 A
C. 0,2 A
D. 0,4 A
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R = 52 Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0 , 6 H và tụ điện có điện dung 126 µ F và một ampe kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết roto của máy phát có hai cặp cực. Để số chỉ của ampe kế đạt giá trị cực đại, rô to của máy phát phải quay với tốc độ gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 328 vòng/phút
B. 650 vòng/phút
C. 465 vòng/phút
D. 528 vòng/phút