Chọn đáp án D
Từ đồ, khi R 1 = 4 Ω ⇒ tan φ 1 = Z L C R 1 ⇒ Z L C = R 1 tan φ 1
R 2 = 2 , 3 Ω ⇒ cos φ 2 = R 2 R 2 2 + R 1 tan φ 1 2 ⏟ Z L C 2 = 2 , 3 2 , 3 2 + 4 tan a r cos 0 , 7 2 ≈ 0 , 5
Chọn đáp án D
Từ đồ, khi R 1 = 4 Ω ⇒ tan φ 1 = Z L C R 1 ⇒ Z L C = R 1 tan φ 1
R 2 = 2 , 3 Ω ⇒ cos φ 2 = R 2 R 2 2 + R 1 tan φ 1 2 ⏟ Z L C 2 = 2 , 3 2 , 3 2 + 4 tan a r cos 0 , 7 2 ≈ 0 , 5
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(2πft) ( U 0 , f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi R = 4 3 3 Ω
A. 0,71
B. 0,59
C. 0,87
D. 0,5
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t ( U 0 , f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi R = 4 3 3 W là
A. 0,71
B. 0,59.
C. 0,87.
D. 0,5.
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) (U0, f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi R = 2 , 3 Ω
A. 0,71.
B. 0,59
C. 0,87
D. 0,5
Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0 , 6 / π H , và tụ có điện dung C = 10 - 3 / 3 π F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 πt (U không thay đổi) vào 2 đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 90 Ω
B. 30 Ω
C. 10 Ω
D. 50 Ω
Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0,6/π H, và tụ có điện dung 10 - 3 /3π F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100πt) (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thay đổi R ta thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 10 Ω
B. 90 Ω.
C. 30 Ω
D. 80,33 Ω.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt V (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áo hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Đường trên là U C ( ω ) , đường dưới là cos φ ( ω ) . Giá trị của k là
A. 6 3
B. 6 4
C. 3 2
D. 3 3
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t V (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Đường trên là U ω , đường dưới là cos φ ω Giá trị của k là
A. 6 3
B. 6 4
C. 3 2
D. 3 3
Mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2 3 /π H và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = U 0 cos(2πft) (V) trong đó f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì hệ số công suất của mạch là 0,5. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R không phụ thuộc vào R thì f có giá trị là
A. 25 2 Hz hoặc 25 6 Hz.
B. 25 Hz hoặc 25 6 Hz.
C. 50 2 Hz hoặc 25 6 Hz.
D. 25 2 Hz hoặc 25 3 Hz.
Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0 , 6 π H và tụ có điện dung C = 10 - 3 3 π ( F ) mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 πt (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 30 Ω
B. 90 Ω
C. 10 Ω
D. 50 Ω