Ta có: nCa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
_____0,2________0,2_______0,2 (mol)
a, V = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
Ta có: nCa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
_____0,2________0,2_______0,2 (mol)
a, V = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 8,4 gam MgCO3 vào 500 ml dung dịch HCl a M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít khí CO2(đktc)
a. Tính V và a HCL đã dùng?
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng
Cho V lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Dẫn hỗn hợp khí A đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt và tính V
hoà tan hoàn toàn 6,3g hỗn hợp gồm Al và Mg vào V ml dung dịch h2so4 0,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí h2 a) tính phần trăm khối lượng kim loại có trong hỗn hợp đầu b) tính V c) dẫn toàn bộ lượng h2 thu được qua a gam fe203 nung nóng sau phản ứng thu được 27,68g chất rắn A gồm Fe và Fe203. Biết hiêu suất phản ứng là 90%
Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng
c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
Cho 300ml dung dịch HNO3 1M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ các chất trong X
b) Cho rất từ từ đến hết 250ml dung dịch Na2CO3 0,5M vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam kết tủa. Tính V, m =)) ét ô étttttttt