ĐÁP ÁN B
Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2 => nkhí = nC2H4 = 0,13 mol
,nAg2C2 = nC2H2 = 0,12 mol
=> %mC2H2 = 46,15%
ĐÁP ÁN B
Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2 => nkhí = nC2H4 = 0,13 mol
,nAg2C2 = nC2H2 = 0,12 mol
=> %mC2H2 = 46,15%
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp axetilen và hiđro có khối lượng m gam qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 5,60.
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là ?
A. 13,44 lít
B. 8,96 lít
C. 11,2 lít
D. 5,6 lít
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
A. 19,2
B. 24,0
C. 22,4
D. 20,8
Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là:
A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol.
B. Na2CO3 và 0,075 mol.
C. Na2CO3 và 0,2 mol.
D. NaHCO3 và 0,15 mol.
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12 7 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0
B. 16,0
C. 19,2
D. 25,6
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen, và hiđro (tỉ lệ mol là 2:1:3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12 7 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết khí Z vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0
B. 16,0
C. 19,2
D. 25,6
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen, và hiđro (tỉ lệ mol là 2:1:3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12 7 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết khí Z vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0
B. 16,0
C. 19,2
D. 25,6
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khi đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam (H2O). Giá trị của V bằng:
A. 11,2 lít
B. 13,44 lít
C. 5,60 lít
D. 8,96 lít.