Đáp án: D. Tập trung ở khu vực đồng bằng
Đáp án: D. Tập trung ở khu vực đồng bằng
Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay:
A. miền Bắc với miền Nam.
B. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.
C. thành thị và nông thôn.
D. trong vùng kinh tế.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. dải ven biển
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. vùng bán đảo Cà Mau
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. dải ven biển
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. vùng bán đảo Cà Mau
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. dải ven biển
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. vùng bán đảo Cà Mau
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. dải ven biển
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. vùng bán đảo Cà Mau
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven sông Tiền, sông Hậu.
B. Vùng bán đảo Cà Mau.
C. Dải ven biển.
D. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven sông Tiền, sông Hậu
B. Vùng bán đảo Cà Mau
C. Dải ven biển
D. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Phân bố dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn, nhất là
A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Khai thác đất nông nghiệp.
D. Đào tạo và nâng cao tay nghề
Phân bố dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn nhất là
A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản
C. Khai thác đất nông nghiệp
D. Đào tạo và nâng cao tay nghề