Đông Nam Á phần hải đảo là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.
Chọn: D.
Đông Nam Á phần hải đảo là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.
Chọn: D.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Ý nào sau đây là đặc điểm của địa hình châu Á:
A.Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới
B.Các núi và cao nguyên có độ cao thấp tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
C.Địa hình đơn giản nhiều núi và sơn nguyên, đồng bằng phân bố đều nhau
D.Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ
Câu 17: Nối ý ở cột A và B cho phù hợp (1 điểm)
A ( khu vực địa hình) B (đặc điểm)
1. Vùng đồi núi Đông Bắc 1… a. Là vùng cao nguyên rộng, đất đỏ badan màu mỡ.
2. Vùng đồi núi Tây Bắc 2… b. Từ phía Nam s. Cả đến Bạch Mã. Là vùng đồi núi thấp, 2 sườn không đối xứng.
3. Vùng đồi núi Trường Sơn
Bắc 3…. c. Nằm giữa s. Hồng và s. Cả, là vùng núi cao hiểm trở.
4. Vùng đồi núi Trường Sơn
Nam 4… d. Tả ngạn s. Hồng. Là vùng đồi núi thấp, nhiều cánh cung lớn, đồi phát triển.
Câu 17 :Nối ý ở cột A và B cho phù hợp (1 điểm)
A( khu vực địa hình) B (đặc điểm)
1. Vùng đồng bằng sông Hồng 1 .. a. Thuộc châu thổ s. Hồng và Cửu Long.Nhiều bãi bùn, rừng ngập mặn phát triển
2. Vùng đồng bằng sông Cửu
Long 2…. b.Diện tích 15000 km2. Hệ thống đê vững chắc, nhiều ô trũng không được bồi đắp phù sa.
3 Dạng bờ biển mài mòn 3…. c. Diện tích 40 000 km2 . Không có hệ thống đê ngăn lũ. Cao trung bình 2 -3m
4. Dạng bờ biển bồi tụ 4….. d. Từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu. Địa hình khúc khuỷu, lồi lõm, nhiều vũng vịnh, bãi cát sạch.
Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?
A. Phía nam Trung Quốc
B. Phía tây Trung Quốc
C. Phía bắc Hàn Quốc
D. Phần trung tâm Trung Quốc
Đặc điểm nổi bật của vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là
A. những dãy núi hình cánh cung.
B. những dãy núi cao xen kẽ các sơn nguyên đá vôi.
C. vùng núi thấp, hai sườn núi không đối xứng.
D. vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
Câu 1. Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
Câu 2. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và bồn địa rộng của phần đất liền Đông Á phân bố ở phía nào?
Câu 47. Ý nào sau đây không đúng với nửa phía tây phần đất liền của Đông Á?
A. Khí hậu quanh năm khô hạn.
B. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô,bán hoang mạc và hoang mạc.
C. Có nhiều núi,sơn nguyên cao,hiểm trở và các bồn địa.
D. Mùa đông có gió mùa tây bắc,mùa hạ có gió mùa đông nam.
Điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng rìa lục địa
B. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây hoặc gần
Đông-Tây và Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam
C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
3. Vùng nào ở châu Á có đặc điểm môi trường không thuận lợi nhưng vẫn có mật độ dân số rất cao? A. Vùng hoang mạc. C. Vùng núi cao hiểm trở. A. vùng có khí hậu ôn đới B. Vùng rừng taiga. D, Vùng thường xuyên có núi lửa, động đất.
Địa hình vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là A. Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn. B. Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn. C. Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam. D. Vùng núi thấp có hai sườn không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc.