Đáp án B
|
Thú ăn thịt |
Thú ăn thực vật |
Răng |
- Răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển để giữ mồi, cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt. |
- Răng trước hàm và răng hàm phát triển để nhai và nghiền thức ăn là thực vật cứng. |
Dạ dày |
- Dạ dày đơn: 1 túi lớn. - Tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày ở người. |
- Dạ dày đơn (1 túi) như thỏ, ngựa. - Các loài khác có dạ dày 4 ngăn như trâu. bò: + Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. + Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại. + Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước. + Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống. |
Ruột non |
- Ruột non ngắn (vài mét), tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống như ở người. |
+ Ruột non rất dài (vài chục mét), tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống như ở người. |
Manh tràng |
- Manh tràng (ruột tịt) không phát triển và không có chức năng tiêu hóa. |
- Rất phát triển ở thú ăn TV có dạ dày đơn. - Có nhiều VSVcộng sinh tiêu hóa được xenlulozơ. |
KL |
- Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. |
- Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ VSV cộng sinh. |