Đáp án: D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều thấp.
Giải thích: Do ở vị độ cao nên lượng nhiệt nhận được thấp, nhiệt độ trung bình năm thấp; Lượng mưa trung bình rất thấp dưới 500mm và mưa chủ yếu dưới dạng tuyết.
Đáp án: D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa trung bình năm đều thấp.
Giải thích: Do ở vị độ cao nên lượng nhiệt nhận được thấp, nhiệt độ trung bình năm thấp; Lượng mưa trung bình rất thấp dưới 500mm và mưa chủ yếu dưới dạng tuyết.
Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu thể hiện: A. nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C. B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. một năm có hai mùa gió và có tính chất trái ngược nhau. D. lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa ba trạm khí tượng Hà Giang, Lạng Sơn, Hà Nội.
Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm.
Vẽ biểu đồ khí hậu ba trạm Hà Giang, Hà Nội, Lạng Sơn theo số liệu. Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho?
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt nhỏ.
B. Có mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
C. Có mùa đông lạnh.
D. Nam Bộ và Tây Nguyên mưa nhiều về mùa hạ, riêng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa vào mùa thu và đồng và hay có bão
Nhiệt độ trung bình năm của không khí nước ta tăng dần từ :
a. Từ thấp lên cao.
b. Bắc vào Nam.
c. Tây sang Đông.
d. Vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
Nhiệt độ của trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn thấp nhất so với trạm Mộc Châu và Thanh Hoá vì:
A. Nhiệt độ trung bình năm chỉ có 12,8°C.
B. Tháng cao nhất nhiệt độ chỉ lên đến 16,4°C.
C. Trạm Hoàng Liên Sơn nằm trên độ cao 2.170m.
D. Một năm có 4 tháng nhiệt độ dưới 10°C.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng- trong năm của một số địa điểm ( ° C)
Xác định biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên.
Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một
số trạm khí tượng ở Việt Nam (SGK trang 118). Em hãy nhận xét chế độ nhiệt và chế độ
mưa của các khu vực có tên trong bảng.
Dựa vào bảng số liệu 31.1(sgk-trang 110):Hãy tính độ dài mùa mưa và mùa khô các địa điểm?Nhiệt độ trung bình năm các đạ điểm?Qua đó nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta? Ai đó giúp mình với ạ :< Mình cảm ơn trước ạ
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (0C) | 19,7 | 20,9 | 23,2 | 26,0 | 28,0 | 29,2 | 29,4 | 28,8 | 27,0 | 25,1 | 23,2 | 20,8 |
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện nhiệt độ của Huế.
2. Phân tích chế độ nhiệt của địa điểm này
(Nhiệt độ trung bình năm, tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất, biên độ nhiệt)