Đáp án A
Ta có: I 0 = U 0 C L ⇒ U 0 = I 0 L C
Tại thời điểm năng lượng bằng năng lượng từ trường thì u = U 0 2 = I 0 2 L C = 0 , 06 2 . 80.10 − 3 5.10 − 6 = 5 , 366 V
Đáp án A
Ta có: I 0 = U 0 C L ⇒ U 0 = I 0 L C
Tại thời điểm năng lượng bằng năng lượng từ trường thì u = U 0 2 = I 0 2 L C = 0 , 06 2 . 80.10 − 3 5.10 − 6 = 5 , 366 V
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động lí tưởng LC là i = 0 , 06 sin ω t . Cuộn dây có độ tự cảm L = 80mH. Điện dung của tụ điện là 5 μ F . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ ở thời điểm có năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là:
A. 5,366V
B. 5,66V
C. 6,53V
D. 6V
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,1 μF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 m H . Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Biết khi điện áp tức thời trên tụ là u và dòng điện tức thời là i thì năng lượng điện trường trong tụ và năng lượng từ trường trong cuộn cảm lần lượt là W C = 0 , 5 C u 2 v à W L = 0 , 5 L i 2 . Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với năng lượng là
A. 18 μJ.
B. 9 μJ.
C. 9 nJ.
D. 18 nJ.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 0,1 μF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Biết khi điện áp tức thời trên tụ là u và dòng điện tức thời là i thì năng lượng điện trường trong tụ và năng lượng từ trường trong cuộn cảm lần lượt là W C = 0 , 5 C u 2 và W L = 0 , 5 L i 2 . Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với năng lượng
A. 18 μJ.
B. 9 μJ.
C. 9 nJ.
D. 18 nJ.
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động biến thiên theo biểu thức i=0,04cos( ω t) (A). Biết cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,25 μ s thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau và bằng 0 , 8 π μT . Điện dung của tụ điện bằng
A. 125 π pF
B. 120 π pF
C. 25 π pF
D. 100 π pF
Trong mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 3 n F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t 1 thì cường độ dòng điện trong mạch là 6mA, sau đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 12V. Độ tự cảm L của cuộn dây là:
A. 2,5mH.
B. 12mH.
C. 8mH.
D. 0,4mH.
Mạch dao động LC lí tưởng, điện tich cực đại trên một bản tụ là Q 0 , tụ điện có điện dung C. Khi năng lượng điện trường ở tụ điện lớn gấp n lần năng lượng từ trường trong cuộn cảm thì độ lớn của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng
A. Q 0 n + 1 n C
B. Q 0 n n + 1 C
C. Q 0 n + 1 C
D. Q 0 n n + 1 C
Cho một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2nF. Khi năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại thì dòng điện trong mạch có độ lớn 3 2 A . Lấy chiều dương của dòng điện sao cho dòng điện i sớm pha so với hiệu điện thế trên tụ điện, gốc thời gian là lúc dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1 nửa giá trị cực đại và tụ điện đang được nạp điện. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A. i = 6 cos 5 . 10 5 t - 2 π 3 A
B. i = 6 cos 5 . 10 5 t - π 3 A
C. i = 6 cos 5 . 10 5 t + π 3 A
D. i = 6 2 cos 5 . 10 5 t + 2 π 3 A
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 50 m H và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện trong mạch i = 0 , 16 cos 4000 t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 16V và đang giảm, độ lớn cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm t + 25 π 6 . 10 - 5 s là
A. 0A
B. 0,16 A
C. 0 , 8 2 A
D. 0,8A
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (A). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 12 3 V
B. 5 14 V
C. 6 2 V
D. 3 14 V