Đáp án D
Pha của cường độ dòng điện tại thời điểm t là ω t + φ nên ta có đáp án như trên.
STUDY TIP
Cần phân biệt rõ pha tại thời điểm t là ω t + φ 0 và pha ban đầu là φ 0 để tránh sai lầm.
Đáp án D
Pha của cường độ dòng điện tại thời điểm t là ω t + φ nên ta có đáp án như trên.
STUDY TIP
Cần phân biệt rõ pha tại thời điểm t là ω t + φ 0 và pha ban đầu là φ 0 để tránh sai lầm.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức i = 2cos100 π t (A). Tại thời điểm điện áp có giá trị 50 V và đang tăng thì cường độ dòng điện là
A. 1 A
B. - 1 A
C. 3 A
D. - 3 V
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 Ω , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos ( 100 π t ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 6 rad
B. π 3 rad
C. - π 3 rad
D. π 6 rad
Ba mạch dao động điện từ tự do có cùng tần số dòng điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm lần lượt là i 1 , i 2 v à i 3 . Biết phương trình tổng hợp của i 1 v ớ i i 2 , i 2 v ớ i i 3 , i 1 v ớ i i 3 lần lượt là i 12 = 6cos(πt + π/6) (mA), i 23 = 6cos(πt + 2π/3) (mA), i 31 = 6 2 cos(πt + π/4) (mA). Khi i1 = + 3 3 mA và đang giảm thì i 3 bằng bao nhiêu?
A. –3 mA.
B. 3 mA.
C. 0 mA.
D. 3 3 mA.
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần có biểu thức i = 2√2cos(100πt - π/3) (A, s). Biết độ tự cảm của cuộn dây là L = 2√3/π H, vào thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch là i = √2 A và đang tăng . Điện áp giữa hai đẩu đoạn mạch tại thời điểm là: t + 1/40 (s)
A. u = 600√2 V
B. u = -200√3 V
C. u = 400√6 V
D. u = -200√6 V
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch i = 2cos(100πt + π/3) A. Suất điện động tự cảm tại thời điểm 0,5112 s là:
A. 150,75 V
B. -150,75 V
C. 197,85 V
D. -197,85 V
Đặt điện áp u = 220 cos 100 n t – π / 6 V vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 4 cos 100 π t + π / 6 A . Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện là
A. − π 3
B. π 3
C. π 6
D. − π 6
Đặt Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình i = 2 cos ( 2 . 10 7 t + π / 2 ) (mA) (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm π / 20 ( μ s ) có độ lớn là
A. 0 , 05 n C
B. 0 , 1 μ C
C. 0 , 05 μ C
D. 0 , 1 n C
Đặt một điện áp u = 220 2 cos 100 πt + π / 6 (V) vào hai đầu một điện trở, pha của cường độ dòng điện tức thời qua điện trở tại thời điểm t = 0 là:
A. π/6 rad
B. 0
C. 100π rad
D. π rad
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 4 / π H một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt (V). Nếu tại thời điểm t 1 điện áp là -50 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm t 1 + 0,005 (s) là:
A. -0,5 A.
B. -1,25 A.
C. 0,5 A.
D. 1,25 A.