Đáp án C
+ Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực
Đáp án C
+ Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. khả năng thực hiện công.
B. tốc độ biến thiên của điện trường.
C. mặt tác dụng lực.
D. năng lượng
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. tốc độ biến thiên của điện trường
B. khả năng tác dụng lực
C. năng lượng
D. khả năng thực hiện công
Cường độ điện trường là đại lượng Vật Lý đặc trưng cho điện trường về phương diện
A. sinh công
B. tác dụng lực
C. tạo ra thế năng
D. hình học
Trong các đại lượng đặc trưng cho mạch dao động điện được cho dưới đây, có bao nhiêu đại lượng biến đổi theo thời gian?
- Chu kì T của mạch dao động.
- Hiệu điện thế cực đại trên tụ điện.
- Dòng điện chạy qua cuộn dây
- Năng lượng điện từ của mạch dao động
- Năng lượng điện trường của tụ điện
- Điện tích trên một bản tụ điện
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho một mạch dao động LC lý tưởng, gọi Δt là chu kỳ biến thiên tuần hoàn của năng lượng từ trường trong cuộn cảm. Tại thời điểm t thì độ lớn điện tích trên tụ là 15 3 . 10 - 6 C và dòng điện trong mạch là 0,03 A. Tại thời điểm t + ∆ t 2 thì dòng điện trong mạch là 0 , 03 3 A Điện tích cực đại trên tụ là
A. 3.10-5 C.
B. 6.10-5 C.
C. 9.10-5 C.
D. 2 2 . 10 - 5 C
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0 cường độ dòng điện trong mạch triệt tiêu. Tại thời điểm t = 150 μ s năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau. Giá trị của tần số dao động của mạch gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau. Biết tần số có giá trị từ 18kHz đến 20kHz.
A. 19523 Hz
B. 19654 Hz
C. 19166 Hz
D. 19782 Hz.
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = 5μC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường. Khi con lắc có vận tốc bằng 0, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 10 4 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/ s 2 . Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. tăng 50 %.
B. tăng 20%.
C. giảm 50%.
D. giảm 20 %.
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = 5μC được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường. Khi con lắc có vận tốc bằng 0, tác dụng điện trường đều mà véc tơ cường độ điện trường có độ lớn 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/ s 2 . Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. tăng 50 %.
B. tăng 20%.
C. giảm 50%.
D. giảm 20 %.
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát là 2 , 4 . 10 - 19 J . Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay trong điện trường đều theo chiều vécto cường độ điện trường, cường độ điện trường có độ lớn là 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều của của vecto cường độ điện trường xấp xỉ là?
A. 0,83 cm.
B. 0,37 cm.
C. 1,53 cm.
D. 0,109 cm.