Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5. 10 - 9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. E = 0,450 V/m
B. E = 4500 V/m
C. E = 2250 V/m
D. E = 0,225 V/m
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5 . 10 - 9 C , tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là:
A. E = 0,450 V/m
B. E = 0,225 V/m
C. E = 4500 V/m
D. E = 2250 V/m
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. E = 0,450 V/m.
B. E = 4500 V/m.
B. E = 4500 V/m.
D. E = 0,225 V/m.
Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm một điện trường có cường độ E = 40000 V/m. Độ lớn điện tích Q là
A. Q = 3. 10 - 5 C
B. Q = 3. 10 - 8 C
C. Q = 4. 10 - 7 C
D. Q = 3. 10 - 6 C
Trong chân không, tại điểm M cách điện tích điểm q = 5. 10 ‒ 9 C một đoạn 10 cm có cường độ điện trường với độ lớn là
A. 0,450 V/m
B. 0,225 V/m
C. 4500 V/m
D. 2250 V/m
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là
A. E = - 9 . 10 9 Q r
B. E = - 9 . 10 9 Q r 2
C. E = 9 . 10 9 Q r
D. E = 9 . 10 9 Q r 2
Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Gía trị của r 2 là
A. 9cm
B. 2,7cm
C. 1,73cm
D. 3cm
Đặt điện tích điểm Q trong chân không, điểm M cách Q một đoạn r. Biểu thức xác định cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là
A. k Q r
B. k Q r 2
C. Q k r
D. k Q 2 r
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí O. Gọi E A , E B là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B, r là khoảng cách từ A đến O. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A → v à E B → . Để E A → có phương vuông góc E B → và E A = E B thì khoảng cách giữa A và B là
A. r 3
B. r 2
C. r
D. 2r